Cách viết đơn xin việc bằng tiếng Nhật dành cho các bạn mới ra trường và đang chuyển việc 履歴書と職務経歴書の書き方
Sơ yếu lý lịch là sự hiện diện về hình ảnh của bạn với doanh nghiệp Nhật Bản. Là cánh cửa mở ra trang mới trong hành trình của bạn.
Giai đoạn kết thúc khoảng thời gian ngồi trên ghế nhà trường là giai đoạn có lẽ là mỗi chúng ta sẽ cảm thấy sự áp lực rõ rệt nhất của sự trưởng thành. Đối với những bạn đã có định hướng sẵn thì bản thân chỉ việc cố gắng theo con đường đã được lên kế hoạch. Còn đối với những bạn mang mông nung trong suy nghĩ thì sẽ có áp lực về con đường phía trước của bản thân rằng là mình sẽ làm công việc gì? Mình sẽ vào công ty nào?
Việc chuẩn bị cho mình một bản sơ yếu lý lịch mang đi xin việc là điều cần thiết mà bạn trẻ nào cũng cần phải chuẩn bị. Điều này đặc biệt trở nên khó khăn hơn đối với những bạn trẻ đang sinh sống và học tập tại đất nước đứng đầu trong việc quan trọng lễ nghi như Nhật Bản.
Khó khăn đầu tiên mà chắc hẳn các bạn đều biết, đó là về ngôn ngữ. Đôi khi dùng ngôn ngữ mẹ đẻ - tiếng Việt mà chúng ta đã được học từ lúc sinh ra đến hiện tại để pr bản thân cũng trở nên khó khăn nếu không có sự chuẩn bị hay luyện tập trước. Huống chi, khi xin việc ở Nhật Bản chúng ta cần dùng tiếng Nhật - một ngôn ngữ chúng ta mới học cách đây được vài năm, để viết CV pr bản thân. Điều đầu tiên này, phần nào đó cũng gia tăng thêm áp lực cho bạn khi đi xin việc tại Nhật.
*Những chia sẻ dưới đây hoàn toàn dựa trên những quan sát, kinh nghiệm cá nhân của mình – được đúc kết trong quá trình làm quản lý hỗ trợ việc làm cho người nước ngoài đang sinh sống tại Nhật Bản. Đây đơn giản là một bài viết để bạn tham khảo, từ đó có thể chuẩn bị kĩ hành trang của mình trước khi bắt đầu một giai đoạn mới.
Sơ yếu lý lịch 履歴書
Thông tin cá nhân cơ bản
Ở phần đầu tiên này, các bạn chỉ cần điền cụ thể thông tin cá nhân của mình theo form CV. Form CV bạn có thể nhận từ trường mà bạn đang theo học hoặc bạn có thể tra form CV trên mạng. Nhưng dù là bạn chọn form CV nào đi nữa, thì cần đầy đủ các mục sau đây.
Mình dùng mẫu form CV đơn giản mà bên phía công ty mình luôn dùng để gửi thông tin ứng viên cho các doanh nghiệp lớn của Nhật Bản.
Bạn có thể Download Form CV mình dùng ở phía dưới bài viết.
Thời điểm bạn ứng tuyển
Bạn cần điền ngày bạn gửi CV của mình đi để ứng tuyển vào công việc bạn đang hướng đến.
Bạn cần lưu ý một điểm là nếu bạn dùng ngày tháng năm theo lịch quốc tế (****年 **月**日現在 ) thì phần ngày tháng năm sinh của bạn và các mốc thời gian khác cũng cần ghi theo lịch quốc tế.
Nếu bạn ghi thời điểm theo lịch truyền thống của Nhật (平成 **年 **月**日現在 ) thì phần dưới ngày sinh và các mốc thời gian khác của bạn cũng cần phải ghi theo lịch truyền thống của Nhật. Bạn cần thống nhất một mẫu ghi chung.
Tên tiếng Nhật
Bạn cần điền đúng tên theo giấy tờ của mình.
Trường hợp 1. Form CV của bạn dùng ふりがな thì bạn có thể dùng tên viết theo bảng chữ cái mềm
Trường hợp 2. Form CV của bạn dùng カタカナ thì bạn cần viết tên theo bảng chữ cứng
Bạn nên để một khoảng cách giữa chữ trong tên thay vì để dấu “-“
Ví dụ: ぐえん ふおん ほあ (chứ không là: ぐえん -ふおん-ほあ)
Tên bạn
Phần này thì dễ rồi bạn điền tên theo giấy khai sinh của mình. Lưu ý là hãy viết hoa tất cả các chữ cái và không có dấu.
Giới tính
Bạn điền giới tính của mình đúng với giới tính được ghi trên giấy khai sinh.
Ngày tháng năm sinh
Bạn điền ngày tháng năm sinh của mình đúng với ngày tháng năm sinh được ghi trên giấy khai sinh. Lưu ý ghi cùng lịch với ngày tháng năm bạn ghi ở đầu.
Ảnh cá nhân
Kích thước của ảnh sẽ là chiều dài từ 36~40mm, chiều rộng từ 24~30mm. Nền ảnh là màu trắng.
Ảnh CV rất quan trọng, nó vừa tạo ấn tượng với nhà tuyển dùng mà còn thể hiện ý thức của bạn đối với công việc ứng tuyển. Quần áo khi chụp cần chỉnh tề lịch sự, thường sẽ là vest đen. Khi chụp bạn cần giữ nét mặt tươi tắn, có sức sống nhiệt huyết nhưng vẫn đủ chín chắn và nghiêm túc.
Đặc biêt không được phép dùng ảnh selfie vào CV tiếng Nhật.
Địa chỉ (cách đọc)
Phần này các bạn sẽ ghi lại địa chỉ của mình bằng chữ cứng Katakana.
Địa chỉ
Bạn ghi rõ địa chỉ hiện tại được ghi trên thẻ cư trú. Cần ghi rõ cả tỉnh thành và mã bưu điện. Tên toà nhà, tên căn hộ và cả số phòng cũng cần ghi rõ.
Số điện thoại
Bạn điền số điện thoại di động của mình. Số điện thoại di động của Nhật thường sẽ có 11 số. Cách điền sẽ là 3 số, 4 số tiếp theo, 4 số cuối cùng. Ở giữa sẽ dùng dấu gạch ngang ngắn hoặc dấu cách.
Ví dụ: 070-8693-3452
Email
Hãy điền Email cá nhân của bạn, địa chỉ email nào mà bạn thường xuyên dùng, và có thể kiểm tra hòm thư thường xuyên. Vì các doanh nghiệp ở Nhật thường sẽ dùng email để thông báo quy trình phỏng vấn hay kết quả…
Quốc tịch
Ghi quốc tịch của bạn bằng tiếng Nhật giống với quốc tịch trên thẻ cư trú và các giấy tờ khác.
Trình độ học vấn
Về năm tháng thì bạn cần lưu ý dùng cùng lịch với những phần ghi ngày tháng năm ở trên. Hoặc là lịch quốc tế hoặc là lịch truyền thống của Nhật.
Trình độ học vấn thì bạn sẽ ghi từ năm tốt nghiệp cấp 3, rồi ghi lần lượt quá trình học của bạn ở các trường nghề hoặc các trường đại học. Ghi rõ tên trường, tên khoa, tên ngành học của bạn. Vì ngành học của bạn sẽ là yếu tố để bên doanh nghiệp Nhật Bản có thể biết được rằng bạn có phù hợp với công việc đang ứng tuyển không? Và có thể xin cấp visa đi làm được hay không?
Tên của trường ở Việt Nam nếu khó dịch sang tiếng Nhật, thì bạn có thể ghi bằng tiếng anh không dấu và viết hoa tất cả các chữ cái.
Mình sẽ để ảnh minh hoạ tại đây.
Lưu ý: đối với một giai đoạn bạn học tập tại một trường nào đó, thì sẽ có đầy đủ mốc thời điểm vào và thời điểm ra. Các khoảng thời gian sẽ thường nối tiếp nhau.
Kinh nghiệm làm việc
Nếu bạn chuẩn bị tốt nghiệp, chưa có kinh nghiệm làm việc với tư cách là nhân viên chính thức thì bạn có thể chọn công việc baito mà có khoảng thời gian dài nhất, nội dung công việc liên quan sát nhất đến vị trí công việc mà bạn đang ứng tuyển.
Mình sẽ để hình ảnh minh hoạ ở dưới.
Nếu bạn chuyển việc thì bạn sẽ điền kinh nghiệm làm việc từ khi bạn vào làm chính thức. Nên nhấn mạnh nội dung công việc đã làm có liên quan đến nội dung công việc bạn đang ứng tuyển. Mốc thời gian cũng sẽ giống với phần trình độ học vấn, có thời điểm vào và thời điểm nghỉ việc.
Trường hợp, bạn chưa nghỉ việc, nhưng đã thống nhất với công ty ngày nghỉ thì bạn ghi ngày đó vào. Thay vì chỉ ghi nghỉ việc thì bạn sẽ ghi dự định (退職予定).
Trường hợp bạn đang làm việc và chưa thông báo nghỉ việc thì sẽ không có mốc nghỉ việc, thay vào đó bạn cần thêm dòng chữ đang làm đến hiện tại “現在に至る”.
Sau khi điền xong kinh nghiệm làm việc thì bạn hãy cách khoảng 1~3 dòng và kết thúc bằng cụm từ" “以上 ".
Bằng cấp chứng chỉ
Phần này mình thường sắp xếp theo mốc thời gian, chứng chỉ bằng cấp nào mình lấy được trước mình sẽ ghi trước. Mốc thời gian thì cũng cần đồng nhất lịch với các mốc thời gian đã điền ở trên.
Điền tên bằng cấp, chứng chỉ trước, sau đó là cấp độ mà bạn đã đạt được.
Nếu bạn có nhiều bằng cấp chứng chỉ thì hãy ưu tiên lựa chọn những bằng cấp có liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển nhất. Còn nếu bạn chưa thi được, thì bạn có thể điền các khoá học bạn đang theo học hoặc tự học. Ngoài ra thì bạn cũng có thể điền kế hoạch dự định cụ thể ngày thi chứng chỉ bằng cấp.
Đặc biệt, bạn phải ghi rõ được trình độ tiếng Nhật của mình. Chứng chỉ JLPT N2 trở lên sẽ trở thành một trong những điểm mấu chốt để bạn ứng tuyển vào các doanh nghiệp Nhật.
Một số thông tin khác
Ga gần nhất
Điền tên ga gần nhất nơi bạn đang sinh sống.
Bạn có vợ/chồng hay chưa
Phần này bạn sẽ điền có hoặc không. (有・無)
Bạn có vợ/chồng là phụ thuộc hay không
Giống với phần trên bạn cũng sẽ điền có hoặc không. (有・無)
Sở thích
Hãy ghi 2 sở thích mà bạn thích nhất trong các điều. Không nên ghi quá nhiều.
PR bản thân và nguyện vọng
PR bản thân
Để viết tốt được phần này, trước tiên bạn cần xác định rõ bạn ứng tuyển đúng nội dung công việc bạn mong muốn và hiểu rõ nội dung công việc. Để bạn dựa theo đó, viết chi tiết pr bản thân.
Ngoài việc giới thiệu bản thân, kỹ năng thì bạn nên thêm vào đó dẫn chứng cụ thể mà bạn đã trải nghiệm qua. Nêu nên được bài học mà bạn nhận thấy khi trải qua nó.
Nguyện vọng
Hãy điền nguyện vọng của bạn nếu có. Ví dụ như về địa điểm làm…
Lưu ý: không nên điền nguyện vọng liên quan đến lương thưởng, chế độ… Thay vào đó bạn nên xác nhận rõ chi tiết trên bài đăng tuyển.
Kinh nghiệm làm việc 職務経歴書
Nguyện vọng ứng tuyển vào vị trí
Ghi rõ vị trí, bộ phận công việc mà bạn đang muốn ứng tuyển.
Chi tiết kinh nghiệm làm việc của bạn
Bạn cần viết theo các mốc kinh nghiệm làm việc đã ghi ở CV (履歴書 ).
Thường thì sẽ có mục lý do nghỉ việc ở công ty cũ, nhưng trong form CV này mình không khuyến khích nghi. Vì theo kinh nghiệm của mình, nếu lý do nghỉ việc của bạn cá nhân quá, không phù hợp với văn hoá của Nhật thì rất có thể bạn sẽ bị loại ngay từ vòng đầu apply CV. Thay vì ghi rõ vào CV thì bạn nên chuẩn bị sẵn để trả lời lúc phỏng vấn.
Một giai đoạn bạn làm việc ở một công ty sẽ gồm 3 mục dưới đây.
Thông tin công ty cũ
Bạn cần điền thông tin cơ bản của công ty bạn đã làm, bao gồm:
Ngành nghề của công ty
Ngày thành lập công ty
Tổng số nhân viên
Tiền vốn đầu tư
những thông tin này, bạn có thể tìm thấy trên trang web của công ty.
Nội dung công việc bạn đã làm
Bạn hãy viết một đoạn ngắn mô tả chi tiết những công việc bạn đã làm ở công ty cũ.
Điều đã học được từ công việc
Doanh nghiệp Nhật rất chú trọng việc bạn tự học và đúc kết kinh nghiệm từ những điều trải qua. Vì vậy, phần này vừa giúp bạn tổng hợp lại bài học của mình vừa giúp bạn để lại ấn tượng tốt với doanh nghiệp.
Một vài lưu ý khác
Trong quá trình hỗ trợ việc làm cho các bạn nước ngoài đang sinh sống tại Nhật Bản, mình có rút ra được một số lưu ý sau khi viết CV
Thống nhất form chữ, kiểu chữ, độ đậm nhạt
Khi đánh văn kí tự bạn cần chú ý 全角 và 半角. Vì độ to của kí tự sẽ khác nhau dẫn đến sự không đồng đều.
Thống nhất khoảng cách mép lề hai bên, đảm bảo thông tin của bạn hiển thị ở chính giữa.
Các đường nét chữ, khung đầy đủ. Không bị thiếu hụt
Thường CV bạn gửi đi sẽ ở dạng PDF, bạn nên cân chỉnh bố cục sao cho thông tin nằm trọn vẹn trong 2 trang hoặc 3 trang. Không nên xuất hiện thêm trang mới mà chỉ có một đoạn thông tin ngắn, không hết trang giấy.
Cài đặt phạm vi pdf và kích thước size A4
Đặt tên file CV có chứa tên bạn. Tên bằng tiếng Việt không dấu hoặc tiếng Nhật đều được. Ví dụ: NGUYEN PHUONG HOA履歴書
Lời kết
Mỗi một lần chuyển giao sang một giai đoạn mới, chúng ta sẽ luôn xuất hiện sự lo lắng dẫn đến áp lực. Áp lực đó sẽ không biến mất nếu chúng ta không đối diện và giải quyết chúng. Thay vì mất một khoảng thời gian để ủ rủ lo lắng thì hãy luôn trong tư thế chuẩn bị để đối mặt với nó.
Nỗi sợ hãi sẽ khiến bạn không thể tiến lên phía trước được, nhưng đừng lo bạn không đơn độc bước một mình. Hãy dũng cảm bước trên con đường bạn chọn.
Mình luôn ở đây, lắng nghe và hỗ trợ bạn.
—
TOTAJP
Hãy luôn trân trọng và sống cho hiện tại nhé,